Mức lương cơ sở thường được áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên chức làm việc trong các tổ chức nhà nước. Còn lương tối thiểu vùng thường được doanh nghiệp tư nhân áp dụng cho người lao động.
Lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở sẽ áp dụng theo nguyên tắc gì, cho đối tượng nào? Liệu bạn đã phân biệt được mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng? Dù là chủ doanh nghiệp hay người lao động, bạn cũng nên nắm rõ những vấn đề này. Và hãy để Navigos Search làm rõ cho bạn!
1. Lương cơ sở là gì?
Lương cơ sở là mức lương mức lương thấp nhất, chưa bao gồm chế độ khen thưởng, phụ cấp, hoa hồng,…
Mức lương cơ sở đem lại sự rõ ràng, minh bạch trong khoản trả lương. Bên cạnh đó mức lương cơ sở còn là căn cứ để doanh nghiệp:
- Tính những khoản chi phí, mức phí của hoạt động sinh hoạt theo đúng quy định của pháp luật.
- Tính chính xác những khoản trích được chi trả từ nguồn vốn của doanh nghiệp, chế độ của người lao động, khoản lợi nhuận hưởng theo mức lương cơ sở.
Tìm hiểu định nghĩa lương cơ sở
2. Nguyên tắc áp dụng tính lương cơ sở
Để tính, áp dụng mức lương của người lao động, doanh nghiệp phải dựa vào mức lương cơ sở cùng hệ số lương như sau:
- Mức lương cơ sở vào năm 2019 theo quy định của nhà nước được tăng lên so các năm khác là 100.000 đồng.
- Mức lương được tăng, điều chỉnh từ mức lương cơ sở là 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng.
- Tăng lương dựa vào mức lương cơ sở mới do quy định của nhà nước.
Ngoài ra, mức lương cơ sở còn được áp dụng và thay đổi dựa vào chỉ số giá tiêu dùng hiện tại, tốc độ tăng trưởng kinh tế,... nhằm đáp ứng, phục vụ tốt nhu cầu của mọi người. Vậy nên, nguyên tắc tính mức lương cơ sở đúng nhất là phải tính toán hệ số lương để tính ra bảng lương phù hợp cho mọi người trong thời gian làm việc.
3. Mức lương cơ sở áp dụng cho đối tượng nào?
Dưới đây là những đối tượng nhà nước được áp dụng tính mức lương cơ sở:
- Cán bộ công chức làm nhiệm vụ từ trung ương đến đơn vị cấp xã, thôn, tổ dân phố, phường, thị trấn,…
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng trong cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị công lập.
- Người làm việc thuộc chế đội biên chế.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công an nhân dân, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
Lương cơ sở áp dụng cho người lao động trong tổ chức thuộc nhà nước
4. Mức lương cơ sở qua các năm
Mức lương cơ sở qua từng năm, từng giai đoạn đã được áp dụng theo quy định như sau:
Thời gian áp dụng
|
Mức lương cơ sở (đồng/tháng)
|
Quy định pháp lý
|
Từ 01/10/2004 - 09/2005
|
290.000
|
Nghị định 203/2004/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2005 - 09/2006
|
350.000
|
Nghị định 118/2005/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2006 - 12/2007
|
450.000
|
Nghị định 94/2006/NĐ-CP
|
Từ 01/01/2008 - 04/2008
|
540.000
|
Nghị định 166/2007/NĐ-CP
|
Từ 01/05/2009 - 04/2009
|
650.000
|
Nghị định 33/2009/NĐ-CP
|
Từ 01/05/2010 - 04/2011
|
730.000
|
Nghị định 28/2010/NĐ-CP
|
Từ 01/05/2011 - 04/2012
|
830.000
|
Nghị định 22/2011/NĐ-CP
|
Từ 01/05/2012 - 06/2013
|
1.050.000
|
Nghị định 31/2012/NĐ-CP
|
Từ 01/07/2013 - 04/2016
|
1.150.000
|
Nghị định 66/2013/NĐ-CP
|
Từ 01/05/2016 - 06/2017
|
1.210.000
|
Nghị định 47/2016/NĐ-CP
|
Từ 01/07/2017 - 06/2018
|
1.300.000
|
Nghị định 47/2017/NĐ-CP
|
Từ 01/07/2018 - 06/2019
|
1.390.000
|
Nghị định 72/2018/NĐ-CP
|
Từ 01/07/2019
|
1.490.000
|
Nghị quyết 70/2018/QH14
|
Xem ngay: Cách tính lương cơ bản trong doanh nghiệp và cơ quan nhà nước
5. Mức lương cơ sở được áp dụng vào doanh nghiệp ra sao?
Theo quy định, mức lương cơ sở sẽ áp dụng cho cán bộ và công nhân viên chức nhà nước. Do đó, các công ty, doanh nghiệp khác cần áp dụng, mức lương tối thiểu vùng. Các doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Trợ cấp thai sản
Trợ cấp 1 lần khi sinh con, nhận nuôi con. Lao động nữa sinh con hay nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi sẽ được nhận 1 lần trợ cấp cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở vào tháng lao động nữ sinh con, nhận nuôi con. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia đóng Bảo hiểm Xã hội thì được nhận trợ cấp bằng 2 lần mức lương cơ sở vào tháng sinh con cho mỗi con.
Mức trợ cấp 1 lần = 2 x 1.800.000 = 3.600.000
Mức lương tối đa tham gia đóng Bảo hiểm Xã hội, bảo hiểm Y tế:
Mức lương hàng tháng đóng Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế không được quá 20 lần so với mức lương cơ sở. Mức lương hàng tháng đóng Bảo hiểm thất nghiệp không được quá 20 lần so với mức lương tối thiểu.
Mức lương tối đa đóng Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế = 20 x 1.800.000 = 36.000.000
Bạn cũng có thể tham khảo mức lương chính xác của từng ngành nghề hiện nay ngay tại đây.
Tổ chức ngoài nhà nước thường áp dụng mức lương tối thiểu vùng
6. Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng
Dựa vào bảng sau, bạn có thể hình dung rõ sự khác nhau giữa mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng:
Tiêu chí
|
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
Khái niệm
|
Mức lương thấp nhất làm căn cứ tính lương cho cán bộ, viên chức…
|
Mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình của họ, thích hợp với điều kiện phát triển của kinh tế - xã hội.
|
Căn cứ
|
Nghị định 38/2019/NĐ-CP
|
Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Bộ luật Lao động
|
Đối tượng áp dụng
|
- Cán bộ, công chức, viên chức từ Trung ương tới cấp xã, thôn, tổ dân phố
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng, biên chế
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân đội, công nhân công an trong công an.
|
Người lao động trong công ty, doanh nghiệp ngoài công lập
|
Mức lương
|
1,49 triệu đồng/tháng - 30/6/2023
1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023
|
Vùng 1 là 4,68 triệu đồng/tháng
Vùng 2 là 4,16 triệu đồng/tháng
Vùng 3 là 3,64 triệu đồng/tháng
Vùng 4 là 3,25 triệu đồng/tháng
|
Thời gian tăng
|
Các năm gần đây là 01/7
|
Các năm gần đây là 01/01
|
Ảnh hưởng
|
Lương cơ sở tăng dẫn đến lương cán bộ, công chức, viên chức… được tăng.
|
Lương tối thiểu vùng tăng dẫn đến người lao động có mức lương thấp hơn tối thiểu vùng tăng theo.
Người lao động còn lại không chịu ảnh hưởng của việc tăng lương tối thiểu vùng.
|
Lương cơ sở và lương tối thiểu vùng hoàn toàn khác nhau
Hy vọng thông tin quan trọng về mức lương cơ sở trên đây đã giúp ích cho bạn đọc. Tại danh mục việc làm của Navigossearch.com luôn cập nhật các việc làm hot với mức lương vô cùng hấp dẫn nên bạn đừng bỏ lỡ nhé.
Bạn cũng có thể chủ động gửi CV để có cơ hội trở thành ứng viên tiềm năng trong nguồn dữ liệu ứng viên của Navigos Search. Đội ngũ tư vấn của chúng tôi là những chuyên gia tuyển dụng rất giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc giá trị nguồn nhân lực, am hiểu thị trường lao động.
Dựa trên quy trình làm việc bài bản và từ những yêu cầu tuyển dụng của khách hàng, các chuyên viên tuyển dụng của Navigos Search sẽ tìm kiếm công việc phù hợp và chủ động liên hệ với bạn.
Sau khi liên hệ, chuyên viên tuyển dụng sẽ hỗ trợ, tư vấn về doanh nghiệp, thị trường, yêu cầu tuyển dụng,... cho bạn vị trí việc làm thích hợp nhất. Sau khi trúng tuyển, chuyên viên tuyển dụng tiếp tục hỗ trợ ứng viên trong suốt quá trình thử việc và sau thử việc.
Tìm kiếm công việc mơ ước tại Navigos Search
Hơn 20 năm kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tuyển dụng, Navigos Search tự hào mang đến những cơ hội việc làm cấp trung và cấp cao chất lượng tại các doanh nghiệp lớn, tập đoàn đa quốc gia cho người tìm việc trên khắp Việt Nam.
Hãy liên hệ đến Navigos Search nếu bạn đang tìm kiếm bất kỳ một vị trí cấp trung, cấp cao nào:
- Trụ sở tại TP Hồ Chí Minh: Tầng 20, E.town Central Tower, 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4
- Trụ sở tại Hà Nội: Tòa nhà V. - 125 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng
- Hotline: 1800 585 826
- Email: contact@navigossearch.com
- Website: navigossearch.com
- Fanpage: facebook.com/NavigosSearchVietnam
- Linkedin: linkedin.com/company/navigos-search/
Navigos Search - Công ty săn nhân tài cấp trung và cấp cao hàng đầu Việt Nam